Pheretima truongsonensis Thai, 1984

 

Pheretima truongsonensis Thai, 1984: Zool. Л. ҖpH., LXIII (2): p.287, fig. 2Б.


Typ: W.223; Bảo tàng động vật, Trường Đại học M. V. Lomonosov, Nga.

Nơi thu typ:  An Khê, Gia Lai, Việt Nam.

Synonym: Metaphire truongsonensis – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Lỗ lưng đầu tiên 12/13 hoặc 11/12. Có 3 đến 4 đôi túi nhận tinh ở 5/6 – 8/9 hoặc 5/6 – 7/8, lỗ nhận tinh ở gần đường lưng. Lỗ sinh dục đực trong buồng giao phối. Không có nhú phụ sinh dục. Tơ các đốt trước đai phân bố đều và không lớn hơn tơ các đốt sau đai. Đai kín, đủ. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu giảm. Túi tinh hoàn đơn phía bụng.

Phân bố:

            - Việt Nam: GIA LAI: TT. An Khê, Buôn Lưới; QUẢNG BÌNH: TP. Đồng Hới (Thái, 1984), H. Quảng Ninh; THỪA THIÊN HUẾ: H. Hương Trà, H. Phú Lộc (Nguyễn, 1994); ĐÀ NẴNG: H. Hòa Vang (Phạm, 1995); KHÁNH HÒA: Đèo Đức Mụ (Huỳnh, 2005); BÌNH ĐỊNH (Nguyễn và Trần, 2008); BẮC GIANG: KBTTN. Khe Rỗ (Trần và Ngô, 2008).

            - Thế giới: Lào (Samphon, 1990).

 

Hình. Pheretima truongsonensis Thai, 1984 (Thái, 1984).
1. Vùng đực; 2. Tuyến tiền liệt; 3. Túi nhận tinh;
4. Tinh nang và túi tinh hoàn; 5. Buồng giao phối; 6. Manh tràng.